Đề bài
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na [lấy dư], thu được 2,806 lít H2[ở 27 °Cvà 750 mm Hg]. Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+] Từ dữ kiện "11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M" tính số mol phenol theo số mol NaOH [do 2 chất còn lại không tác dụng với NaOH].
+] Khi 14,45g M tác dụng với Na, các PTHH xảy ra:
2C6H5OH + 2Na \[ \to \]2C6H5ONa + H2
2CH3OH + 2Na \[ \to \]2CH3ONa + H2
2C2H5OH + 2Na \[ \to \]2C2H5ONa + H2
+] Tính số mol H2theo công thức PV = nRT
+] Lập hệ phương trình để tìm số mol mỗi ancol =>phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải chi tiết
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
\[{C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\]
Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH =\[\dfrac{{1.80}}{{1000}} = 0,08[mol]\]
Số mol C6H5OH trong 14,45 g M =\[\dfrac{{0,08.14,45}}{{11,45}} = 0,1[mol]\]
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2C6H5OH + 2Na \[ \to \]2C6H5ONa + H2
0,1 mol 0,05 mol
2CH3OH + 2Na \[ \to \]2CH3ONa + H2
x mol 0,5x mol
2C2H5OH + 2Na \[ \to \]2C2H5ONa + H2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H2về đktc :
\[{V_o} = \dfrac{{pV}}{T}.\dfrac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \dfrac{{750.2,806}}{{273 + 27}}.\dfrac{{273}}{{760}} = 2,52[l]\]
Số mol H2=
\[\begin{array}{l}
0,05 + 0,5{\rm{x}} + 0,5y = \dfrac{{2,52}}{{22,4}}[mol]\\
\Rightarrow x + y = 0,125 [1]
\end{array}\]
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05 [2]
Từ [1] và [2], tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C6H5OH chiếm :\[\dfrac{{0,1.94}}{{14,45}}.100\% = 65\% \]
\[C{H_3}OH\]chiếm :\[\dfrac{{0,05.32}}{{14,45}}.100\% = 11\% \]
C2H5OH chiếm :\[\dfrac{{0,075.46}}{{14,45}}.100\% = 24\% \]