Đại học Nông Lâm TP.HCM mã trường [NLS] đã chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2022 với 36 ngành nghề khác nhau. Mời thí sinh theo dõi bài viết chi tiết dưới đây
Điểm chuẩn trường Đại học Nông Lâm TP.HCM xét tuyển nguyện vọng 1 vào hệ Đại học chính quy đã chính thức được Ban giám hiệu nhà trường công bố. Mời thí sinh theo dõi.
Điểm Chuẩn Đại Học Nông Lâm TP.HCM 2021
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp Mã ngành: 7140215 Điểm chuẩn: 19,00 |
Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Điểm chuẩn: 26,00 |
Kinh tế Mã ngành: 7310101 Điểm chuẩn: 23,50 |
Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Điểm chuẩn: 24,50 |
Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101C Điểm chuẩn: 23,25 |
Bất động sản Mã ngành: 7340116 Điểm chuẩn: 22,75 |
Kế toán Mã ngành: 7340301 Điểm chuẩn: 24,25 |
Công nghệ sinh học Mã ngành: 7420201 Điểm chuẩn: 22,75 |
Công nghệ sinh học Mã ngành: 7420201C Điểm chuẩn: 18,00 |
Khoa học môi trường Mã ngành: 7440301 Điểm chuẩn: 16,00 |
Hệ thống thông tin Mã ngành: 7480104 Điểm chuẩn: 23,25 |
Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Điểm chuẩn: 24,25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí Mã ngành: 7510201 Điểm chuẩn: 22,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí Mã ngành: 7510201C Điểm chuẩn: 17,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Mã ngành: 7510203 Điểm chuẩn: 22,50 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô Mã ngành: 7510205 Điểm chuẩn: 23,50 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt Mã ngành: 7510206 Điểm chuẩn: 20,00 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học Mã ngành: 7510401 Điểm chuẩn: 22,25 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo Mã ngành: 7519007 Điểm chuẩn: 16,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: 7520216 Điểm chuẩn: 23,00 |
Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7520320 Điểm chuẩn: 16,00 |
Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7520320C Điểm chuẩn: 16,00 |
Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101 Điểm chuẩn: 23,00 |
Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101C Điểm chuẩn: 20,00 |
Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101T Điểm chuẩn: 23,00 |
Công nghệ chế biến thủy sản Mã ngành: 7540105 Điểm chuẩn: 16,00 |
Công nghệ chế biến lâm sản Mã ngành: 7549001 Điểm chuẩn: 16,00 |
Chăn nuôi Mã ngành: 7620105 Điểm chuẩn: 18,25 |
Nông học Mã ngành: 7620109 Điểm chuẩn: 17,00 |
Bảo vệ thực vật Mã ngành: 7620112 Điểm chuẩn: 19,00 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan Mã ngành: 7620113 Điểm chuẩn: |
Kinh doanh nông nghiệp Mã ngành: 7620114 Điểm chuẩn: 21,00 |
Phát triển nông thôn Mã ngành: 7620116 Điểm chuẩn: 16,00 |
Lâm học Mã ngành: 7620201 Điểm chuẩn: 16,00 |
Lâm nghiệp đô thị Mã ngành: 7620202 Điểm chuẩn: 16,00 |
Quản lý tài nguyên rừng Mã ngành: 7620211 Điểm chuẩn: 16,00 |
Nuôi trồng thủy sản Mã ngành: 7620301 Điểm chuẩn: 16,00 |
Thú y Mã ngành: 7640101 Điểm chuẩn: 24,50 |
Thú y Mã ngành: 7640101T Điểm chuẩn: 25,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường Mã ngành: 7850101 Điểm chuẩn: 17,00 |
Quản lý đất đai Mã ngành: 7850103 Điểm chuẩn: 21,75 |
Tài nguyên và du lịch sinh thái Mã ngành: 7859002 Điểm chuẩn: 17,00 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên Mã ngành: 7859007 Điểm chuẩn: 16,00 |
Lời Kết: Trên đây là thông tin về điểm chuẩn Đại học Nông Lâm TP.HCM chính thức do kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhập
Nội Dung Liên Quan:
Ngành học đào tạo cử nhân có kiến thức căn bản về quản trị kinh doanh cho tất cả các lĩnh vực kinh doanh như công nghiệp, dịch vụ, xây dựng và nông lâm nghư nghiệp. Hơn nữa, sinh viên cũng được trang bị những kiến thức nền về kinh tế học và quản trị học.
Sau khi hoàn tất chương trình học, sinh viên tốt nghiệp có các kỹ năng trong quản trị như xây dựng và thẩm định các dự án kinh doanh, xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị sản xuất và quản trị marketing; có thể làm việc tại các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong mọi lĩnh vực như công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và nông lâm ngư nghiệp.
* CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Ngành học đào tạo cử nhân có kiến thức căn bản về quản trị kinh doanh, nhưng chuyên sâu trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, kinh doanh trong nước và quốc tế. Hơn nữa, sinh viên cũng được trang bị những kiến thức nền về kinh tế học và quản trị học.
Sau khi hoàn tất chương trình học, sinh viên tốt nghiệp có các kỹ năng trong quản trị như xây dựng và thẩm định các dự án kinh doanh, xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị sản xuất và quản trị marketing; đặc biệt chuyên sâu vào lĩnh vực kinh doanh thương mại; có thể làm việc tại các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong mọi lĩnh vực như công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và nông lâm ngư nghiệp.
* CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Ngành học đào tạo cử nhân có kiến thức căn bản về quản trị kinh doanh, nhưng chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị tài chính doanh nghiệp. Hơn nữa, sinh viên cũng được trang bị những kiến thức nền về kinh tế học và quản trị học.
Sau khi hoàn tất chương trình học, sinh viên tốt nghiệp có các kỹ năng trong quản trị doanh nghiệp nói chung, tích lũy được kỹ năng sâu trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, xây dựng và thẩm định các dự án kinh doanh, hoạt động ngân hàng, thị trường chứng khoán, kế toán, kiểm toán; có thể làm việc tại các phòng ban tài chính của các đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc hành chính sự nghiệp.
Số lần xem trang: 14373
Điều chỉnh lần cuối: 31-03-2018
Điểm chuẩn 2021 của Trường ĐH Nông Lâm TPHCM theo xét học bạ THPT
-
NLS – Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh [Cơ sở chính]
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
01 |
Chăn nuôi |
7620105 |
150 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
02 |
Thú y |
7640101 |
180 |
A00, B00, D07, D08 |
26,5 |
03 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
60 |
A00, A01, D07 |
21,0 |
04 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
120 |
A00, A01, D07 |
21,0 |
05 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
7519007 |
40 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
06 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
60 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
07 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
100 |
A00, A01, D07 |
25,0 |
08 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
60 |
A00, A01, D07 |
22,0 |
09 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
160 |
A00, A01, B00, D07 |
24,0 |
10 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
260 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
11 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
200 |
A00, A01, D07 |
24,0 |
12 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
155 |
A00, A02, B00 |
26,0 |
13 |
Kế toán |
7340301 |
80 |
A00, A01, D01 |
24,0 |
14 |
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114 |
75 |
A00, A01, D01 |
20,0 |
15 |
Kinh tế |
7310101 |
150 |
A00, A01, D01 |
22,0 |
16 |
Phát triển nông thôn |
7620116 |
60 |
A00, A01, D01 |
19,0 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
170 |
A00, A01, D01 |
24,0 |
18 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001 |
155 |
A00, A01, B00, D01 |
19,0 |
19 |
Lâm học |
7620201 |
80 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
20 |
Lâm nghiệp đô thị |
7620202 |
40 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
21 |
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
60 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
22 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
7859007 |
120 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
23 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
40 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
24 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
80 |
A00, A01, B00, D07 |
20,0 |
25 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
80 |
A00, A01, B00, D07 |
20,0 |
26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
110 |
A00, A01, B00, D07 |
21,0 |
27 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái |
7859002 |
40 |
A00, B00, D01, D08 |
19,0 |
28 |
Ngôn ngữ Anh [*] |
7220201 |
100 |
A01, D01, D14, D15 |
25,0 |
29 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
7140215 |
45 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
30 |
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
85 |
A00, B00, D08 |
22,0 |
31 |
Nông học |
7620109 |
210 |
A00, B00, D08 |
22,0 |
32 |
Bất động sản |
7340116 |
90 |
A00, A01, A04, D01 |
20,0 |
33 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
160 |
A00, A01, A04, D01 |
21,0 |
34 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105 |
75 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
35 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
170 |
A00, B00, D07, D08 |
20,0 |
|
Chương trình tiên tiến |
||||
36 |
Thú y |
7640101T |
30 |
A00, B00, D07, D08 |
26,5 |
37 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101T |
60 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
|
Chương trình chất lượng cao |
||||
38 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C |
30 |
A00, A01, D07 |
20,0 |
39 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C |
60 |
A00, A01, B00, D08 |
24,0 |
40 |
Công nghệ sinh học |
7420201C |
30 |
A01, D07, D08 |
23,0 |
41 |
Quản trị kinh doanh |
7340101C |
50 |
A00, A01, D01 |
22,0 |
42 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320C |
30 |
A00, A01, B00, D07 |
20,0 |
Ghi chú:
+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00 [Toán, Vật Lý, Hóa Học]; A01 [Toán, Vật Lý, Tiếng Anh]; A02 [Toán, Vật Lý, Sinh Học]; B00 [Toán, Hóa Học, Sinh Học]; D01 [Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh]; D07 [Toán, Hóa Học, Tiếng Anh]; D08 [Toán, Sinh Học, Tiếng Anh]; D14 [Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh]; D15 [Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh]
+ Điểm xét tuyển: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12] đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021. Sử dụng tổng điểm trung bình 05 học kỳ của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét TUYỂN
[*] Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Điểm chuẩn trúng tuyển là 24,00 điểm/tổ hợp môn xét tuyển, trong đó điểm mỗi môn tham gia xét tuyển không dưới 8,00 điểm. Ngoài ra theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020, sinh viên chỉ trúng tuyển khi học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
[**] Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh [nhân hệ số 2], điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = [[Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + [Điểm Tiếng Anh x 2]]/4 x 3] + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có].
+ Điểm chuẩn trúng tuyển: Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển
NLG – Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Gia Lai
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
01 |
Thú y |
7640101G |
50 |
A00, B00, D07, D08 |
18,0 |
02 |
Công nghệ thông tin |
7480201G |
50 |
A00, A01, D07 |
18,0 |
03 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101G |
50 |
A00, A01, B00, D08 |
18,0 |
04 |
Kế toán |
7340301G |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
05 |
Quản trị kinh doanh |
7340101G |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
06 |
Lâm học |
7620201G |
50 |
A00, B00, D01, D08 |
18,0 |
07 |
Nông học |
7620109G |
50 |
A00, B00, D08 |
18,0 |
08 |
Quản lý đất đai |
7850103G |
40 |
A00, A01, A04, D01 |
18,0 |
Ghi chú:
+Tổ hợp môn xét tuyển: A00 [Toán, Vật Lý, Hóa Học]; A01 [Toán, Vật Lý, Tiếng Anh]; A02 [Toán, Vật Lý, Sinh Học]; B00 [Toán, Hóa Học, Sinh Học]; D01 [Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh]; D07 [Toán, Hóa Học, Tiếng Anh]; D08 [Toán, Sinh Học, Tiếng Anh]; D14 [Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh]; D15 [Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh]
+ Điểm xét tuyển:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019, 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
+Điểm chuẩn trúng tuyển: Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.
NLN – Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh tại tỉnh Ninh Thuận
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
01 |
Thú y |
7640101N |
40 |
A00, B00, D07, D08 |
18,0 |
02 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
7519007N |
40 |
A00, A01, D07 |
18,0 |
03 |
Công nghệ thông tin |
7480201N |
40 |
A00, A01, D07 |
18,0 |
04 |
Kế toán |
7340301N |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
05 |
Quản trị kinh doanh |
7340101N |
40 |
A00, A01, D01 |
18,0 |
06 |
Ngôn ngữ Anh [*] |
7220201N |
40 |
A01, D01, D14, D15 |
18,0 |
07 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái |
7859002N |
40 |
A00, B00, D01, D08 |
18,0 |
08 |
Nông học |
7620109N |
40 |
A00, B00, D08 |
18,0 |
09 |
Quản lý đất đai |
7850103N |
40 |
A00, A01, A04, D01 |
18,0 |
10 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301N |
40 |
A00, B00, D07, D08 |
18,0 |
Ghi chú:
+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00 [Toán, Vật Lý, Hóa Học]; A01 [Toán, Vật Lý, Tiếng Anh]; A02 [Toán, Vật Lý, Sinh Học]; B00 [Toán, Hóa Học, Sinh Học]; D01 [Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh]; D07 [Toán, Hóa Học, Tiếng Anh]; D08 [Toán, Sinh Học, Tiếng Anh]; D14 [Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh]; D15 [Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh].
+ Điểm xét tuyển:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019, 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12]. Sử dụng tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có] để xét tuyển.
[*] Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh [nhân hệ số 2], điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = [[Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + [Điểm Tiếng Anh x 2]]/4 x 3] + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng [nếu có].
+Điểm chuẩn trúng tuyển: Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.