Tác phẩm văn học hiện đại lớp 8

Đề cương Văn 8 học kì 2 2019 phần Văn học giúp các em nhớ lại đặc điểm, nội dung của các tác phẩm đã học

Đề cương ôn tập phần Văn học kì 2 lớp 8 – Ngữ văn 8

Bảng thống kê những tác phẩm đã học trong chương trình học kì 2

I. Văn bản thơ

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 8 phần Văn học

1. Nhớ rừng [thơ mới]

a. Tác giả: Thế Lữ [1907-1989]

b. Thể loại: Thơ tám chữ

c. Giá trị nội dung: Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.

d. Giá trị nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.

2. Quê hương [Thơ mới]

a. Tác giả: Tế Hanh[sinh 1921]

b. Thể loại: Thơ tám chữ

c. Giá trị nội dung: Tình yêu quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.

d. Giá trị nghệ thuật: Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng [cánh buồm – hồn làng, thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ,…]

3. Khi con tu hú [Thơ cách mạng]

a. Tác giả: Tố Hữu [1920 – 2002]

b. Thể loại: thơ lục bát

c. Giá trị nội dung: Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù.

d. Giá trị nghệ thuật: Giọng thơ tha thiết, sôi nổi tưởng tượng rất phong phú, dồi dào.

4. Tức cảnh Pác Bó [Thơ cách mạng]

a. Tác giả: Hồ Chí Minh [1890 – 1969]

b. Thể loại: Đường luật thất ngôn tứ tuyệt

c. Giá trị nội dung: Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.

d. Giá trị nghệ thuật: Giọng thơ hóm hỉnh, tươi vui, [vẫn sẵn sàng, thật là sang], từ láy miêu tả [chông chênh]; vừa cổ điển vừa hiện đại.

5. Ngắm trăng [Vọng Nguyệt; trích Nhật kí trong tù]

a. Tác giả: Hồ Chí Minh

b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt [chữ Hán]

c. Giá trị nội dung: Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.

d. Giá trị nghệ thuật:

Nhân hóa, điệp từ, câu hỏi tu từ và đối lập.

6. Đi đường [Tẩu Lộ – trích Nhật kí trong tù]

a. Tác giả: Hồ Chí Minh

b. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán [dịch lục bát]

c. Giá trị nội dung: Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời; vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.

d. Giá trị nghệ thuật: Điệp từ [tẩu lộ, trùng san], tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ, bài thơ

II. Văn bản nghị luận

1. Chiếu dời đô [Thiên đô chiếu] [1010]

a. Tác giả: Lí Công Uẩn [Lí Thái Tổ] [974-1028]

b. Thể loại: Chiếu – Chữ Hán nghị luận trung đại

c. Giá trị nội dung: Phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.

d. Giá trị nghệ thuật: Kết câu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục, hài hòa tình – lí: trên vâng mệnh trời – dưới theo ý dân

2. Hịch tướng sĩ [Dụ chư tì tướng hịch văn] [1285]

a. Tác giả: Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn [1231?-1300]

b. Thể loại:

Hịch – Chữ Hán nghị luận trung đại

c. Giá trị nội dung: Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược [thế lỉ XIII], thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng, trên cơ sở đó, tác giả phê phán khuyết điểm của các tì tướng, khuyên bảo họ phải ra sức học tập binh thư, rèn quân chuẩn bị sát thát. Bừng bừng hào khí Đông A.

d. Giá trị nghệ thuật: Áng văn chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ hùng hồn, đanh thép, nhiệt huyết chứa chan, tình cảm thống thiết, rung động lòng người sâu xa; đánh vào lòng người, lời hịch trở thành mệnh lệnh của lương tâm, người nghe được sáng trí, sáng lòng.

3. Nước Đại Việt ta [trích Bình Ngô đại cáo] [1428]

a. Tác giả: Ức Trai Nguyễn trãi [1380-1442]

b. Thể loại: Cáo – Chữ Hán nghị luận trung đại

c. Giá trị nội dung: Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao, ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.

d. Giá trị nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, xác thực, ý tứ rõ ràng, sáng sủa và hàm súc, kết tinh cao độ tinh thần và ý thức dân tộc trong thời kì lịch sử dân tộc thật sự lớn mạnh; đặt tiền đề, cơ sở lí luận cho toàn bài; xứng đáng là Thiên cổ hùng văn

4. Bàn luận về phép học [Luận học pháp] [1791]

a. Tác giả: La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp [1723-1804]

b. Thể loại: Tấu – Chữ Hán nghị luận trung đại

c. Giá trị nội dung: Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập: học là để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp, phải theo điều học mà làm[hành].

d. Giá trị nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, luận cứ rõ ràng; sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong việc học, khẳng định quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn

5. Thuế máu [trích chương I, Bản án chế độ thực dân pháp] [1925]

a. Tác giả: Nguyễn Ái Quốc

b. Thể loại: Phóng sự chính luận Tiếng Pháp Nghị luận hiện đại

c. Giá trị nội dung: Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa tàn khốc [1914-1918].

d. Giá trị nghệ thuật: Tư liệu phong phú, xác thực, tính chiến đấu rất cao, nghệ thuật trào phúng sắc sảo và hiện đại; mâu thuẫn trào phúng, ngôn ngữ, giọng điệu giễu nhại.

6. Đi bộ ngao du [Trích Ê – min hay về giáo dục] 1762

a. Tác giả: J. Ru – xô [1712 – 1788]

b. Thể loại: Nghị luận nước ngoài [Chữ Pháp]

c. Giá trị nội dung: Đi bộ ngao du tốt hơn đi ngựa. Đi bộ ngao du ích lợi nhiều mặt. Tác giả là một con người giản dị, rất quý trọng tự do và rất yêu thiên nhiên.

d. Giá trị nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô “ta-tôi” hợp lí gắn kết được nội dung mang tính chất khái quát và kiến thức mang tính chất trải nghiệm của bản thân người viết làm cho lập luận có sức thuyết phục. Xây dựng các nhân vật hoạt động giáo dục thầy giáo và học sinh. Dẫn chứng đưa vào bài tự nhiên sinh động gắn với thực tiễn.

7. Ông Giuốc – Đanh mặc lễ phục [trích Trưởng giả học làm sang]

a. Tác giả: Mô-li-e [1622 – 1673]

b. Giá trị nội dung: Ông Giuốc – Đanh mặc lễ phục, một vở kịch trong vở Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e được xây dựng hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học đòi làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả.

c. Giá trị nghệ thuật: Khắc họa tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói, hành động. Dựng nên lớp kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động.

III. So sánh nghệ luận trung đại và nghị luận hiện đại

Nghị luận trung đại Nghị luận hiện đại

– Văn sử triết bất phân

– Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, cáo, tấu..với kết cấu, bố cục riêng.

– In đậm thế giới quan của con người trung đại: tư tưởng mệnh trời, thần-chủ, tâm lí sùng cổ

– Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biển ngẫu nhịn nhàng.

– Không có những đặc điểm trên.

– Sử dụng trong nhiều thể loại văn xuôi hiện đại: Tiểu thuyết luận đề, phóng sự –  chính luận, tuyên ngôn…

– Cách viết giản dị, câu văn gắn lời nói thường, gắn với đời sống thực…

Còn rất nhiều những bộ đề cương học kì 2 Ngữ văn lớp 8 chờ các em tham khảo. Chúc các em thi tốt!

Tham khảo ngay đề cương Văn 8 học kì 2 phần Văn học chi tiết với thống kê các dạng văn bản đã được học tại đây

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

 1.1. Chiếu dời đô [Thiên đô chiếu]

  • Tác giả: Lý Công Uẩn [974 - 1028]
  • Hoàn cảnh sáng tác: Năm Canh Tuất niên hiệu Thuận Thiên thứ nhất [1010], Lí Công Uẩn viết bài chiếu này bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư [nay thuộc Ninh Bình] ra thành Đại La [tức Hà Nội ngày nay]
  • Thể loại: Chiếu
    • Thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh
    • Chiếu có thể được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi
    • Được đón nhận và công bố một cách trang trọng.
    • Một số bài chiếu thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước.
  • Nội dung: Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất; phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh
  • Nghệ thuật:
    • Sử dụng những câu văn biền ngẫu, sóng đôi tạo nhịp điệu cân đối cho bài văn
    • Những hình ảnh giàu sức gợi hình, gợi cảm
    • Giọng văn giàu sức thuyết phục, kết hợp giữa lí và tình.

=> Xem thêm

1.2. Hịch tướng sĩ

  • Tác giả: Trần Quốc Tuấn [1231 ? - 1300]
  • Hoàn cảnh sáng tác: viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai [1285]
  • Hịch:
    • Thể nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
    • Kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫm chứng thuyết phục, được viết bằng văn biền ngẫu
    • Đặc điểm nổi bật: Khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe
    • Kết cấu của bài hịch kêu gọi đánh giặc gồm 4 phần: Phần mở đầu nêu vấn đề; Phần thứ hai nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng; Phần ba nhận định tình hình, phân tích phải trái để gây lòng căm thù giặc; Phần kết thúc: nêu chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh
  • Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
  • Nghệ thuật:
    • Lập luận chặt chẽ, sắc bén và lời văn thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ
    • Những câu văn biền ngẫu, sóng đôi tạo nhịp điệu
    • Hình ảnh so sánh gần gũi, giàu sức gợi hình.

=> Xem thêm

1.3. Nước Đại Việt ta [ Trích Bình Ngô đại cáo]

  • Tác giả: Nguyễn Trãi [1380 - 1442]
  • Hoàn cảnh sáng tác: Đầu năm 1428, sau khi quân ta đại thắng [tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, buộc Vương Thông phải rút quân về nước], Nguyễn Trãi đã thừa lệnh vua Lê Thái Tổ [Lê Lợi] soạn thảo Bình Ngô đại cáo để bố cáo với toàn dân về sự kiện có ý nghĩa trọng đại này.
  • Thể loại: Cáo
    • Cáo là một thể loại văn bản hành chính của nhà nước quân chủ
    • Thường được dùng cho các phát ngôn chính thức, hệ trọng của vua chúa hoặc thủ lĩnh, nhằm tổng kết một công việc, trình bày một chủ trương xã hội chính trị cho dân chúng biết
    • Được viết bằng văn biền ngẫu, không có vần hoặc có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau
  • Nội dung: Có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
  • Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ và chứng chứng cứ hùng hồn.

=> Xem thêm

2. Các tác phẩm thơ

2.1. Nhớ rừng

  • Tác giả: Thế Lữ [1907 - 1989]
  • Thể thơ: Tự do
  • Phương thức biểu đạt: biểu cảm, tự sự
  • Nội dung: Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn; đồng thời khơi dậy lòng yêu nước thầm kisnc ủa người dân mất nước.
  • Nghệ thuật: Ngôn ngữ tinh tế, được chọn lọc, giàu sức gợi hình và đặc biệt là giàu xảm xúc; bút pháp đối lập, tương phản giữa hiện tại và quá khứ

=> Xem thêm

2.2. Ông đồ

  • Tác giả: Vũ Định Liên [ 1913 - 1996]
  • Thể thơ: Năm chữ
  • Phương thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm
  • Nội dung: Tình cảnh đáng thương của  “ông đồ”; niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ, người xưa của nhà thơ.
  • Nghệ thuật: Ngôn ngữ bình dị, cô đọng; Kết cấu đầu cuối tương ứng,...

=> Xem thêm

2.3. Quê hương

  • Tác giả: Tế Hanh
  • Bài thơ được rút trong tập thơ Nghẹn ngào, sau được in trong tập Hoa niên
  • Thể thơ: Tự do
  • Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm, nghị luận
  • Nội dung: Bức tranh tươi sáng, sinh động  về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đày sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động của làng chài.
  • Nghệ thuật:
    • Giọng thơ mộc mạc, giản dị, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm.
    • Hình ảnh so sánh giàu hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao, phép nhân hóa.
    • Phép ẩn dụ, đảo trật tự từ trong câu.
    • Hàng loạt động từ mạnh, tính từ, phép liệt kê.
    • Sử dụng phương pháp biểu đạt tự sự đan xen miêu tả và biểu cảm.

=> Xem thêm

2.4. Khi con tu hú

  • Tác giả: Tố Hữu [1920 - 2002]
  • Hoàn cảnh sáng tác: Được sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở đây.
  • Thể thơ: lục bát
  • Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm
  • Nội dung: lòng yêu nước và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
  • Nghệ thuật:
    • Thể thơ lục bát giàu nhạc tính
    • Ngôn ngữ bình dị, giàu sức gợi

=> Xem thêm

2.5. Tức cảnh Pác Bó

  • Tác giả: Hồ Chí Minh [1890 - 1969]
  • Hoàn cảnh sáng tác: Tháng 2 năm 1941, sau ba mươi năm bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài, Bác Hồ trở về Việt Nam để trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến trong nước. Sau khi trở về, Người sống và làm việc trong hoàn cảnh hết sức gian khổ: Bác sống trong hang Pác Bó, một hang núi nhỏ sát biên giới Việt - Trung [thuộc huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng]. Bài thơ được ra đời trong thời gian ấy.
  • Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
  • Phương thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm
  • Nội dung: Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó
  • Nghệ thuật: ngôn ngữ bình dị pha giọng vui đùa, hóm hỉnh

=> Xem thêm

2.6. Ngắm trăng [Vọng nguyệt]

  • Tác giả: Hồ Chí Minh
  • Hoàn cảnh sáng tác: Tác phẩm "Ngắm trăng" Bác viết về cuộc sống của Bác trong tù, tù túng và gian khổ. Khi sang Trung Quốc tranh thủ sự viện trở của quốc tế cho cách mạng Việt Nam, Bác đã bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam trong các nhà tù của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây.
  • Bài thơ nằm trong tập Nhật kí trong tù gồm 134 bài thơ, được Bác sáng tác trong hơn 1 năm ở tù.
  • Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
  • Phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, biểu cảm
  • Nội dung: Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ, tối tăm
  • Nghệ thuật: Thể thơ tứ tuyệt, ngôn ngữ bình dị, hàm súc, giàu sức gợi.

=> Xem thêm

3. Các văn bản nghị luận

3.1. Bàn luận về phép học [Luận học pháp]

  • Tác giả: La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
  • Hoàn cảnh sáng tác: Trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung vào tháng 8/1971
  • Thể loại: Tấu
    • Một loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị [khác với tấu trong nghệ thuật hiện đại là một loại hình kể chuyện, biểu diễn trước công chúng, thường mang yếu tố hài]
    • Có thể viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn bền ngẫu
  • Phương thức biểu đạt: nghị luận
  • Nội dung: Nêu mục đích và phương pháp học tập đúng đắn, hiệu quả
  • Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, thuyết phục.

=> Xem thêm

3.2. Thuế máu

  • Tác giả: Nguyễn Ái Quốc
  • Tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp
    • Bản án chế độ thực dân Pháp được viết bằng tiếng Pháp, gồm 12 chương và phần phụ lục Gửi thanh niên Việt Nam.
    • Đoạn trích nằm trong chương 1 của Bản án chế độ thực dân Pháp.
  • Phương thức biểu đạt: Nghị luận, tự sự
  • Nội dung: Vạch trần sự thật chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.
  • Nghệ thuật:
    • Tư liệu phong phú, xác thực
    • Ngòi bút trào phúng sắc sảo
    • Hình ảnh giàu giá trị biểu cảm
    • Giọng điệu vừa đanh thép, vừa mỉa mai, chua chát

=> Xem thêm

3.3. Đi bộ ngao du

  • Tác giả: Ru-xô
  • Đoạn trích nằm trong quyển V - quyển cuối cùng của tác phẩm Ê-min hay Về giáo dục [ra đời năm 1762]
  • Phương thức biểu đạt: nghị luận
  • Nội dung: Chứng minh chân lí, muốn giáo dục cần phải đi bộ
  • Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và thực tiễn của cuộc sống tác giả từng trải qua

=> Xem thêm

Nội dung quan tâm khác

Video liên quan

Chủ Đề