Từ tượng hình nghĩa là gì

Từ tượng hình trong tiếng Việt

Xin chào các bạn! Hôm nay, Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu đến các bạn bài viết: Từ tượng hình trong tiếng Việt. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Định nghĩa

Từ tượng hình là từ gợi tả, mô phỏng hình dáng, kích thước, trạng thái của sự vật, hiện tượng và con người [Tượng là mô phỏng].

Bạn đang xem: Từ tượng hình là gì

Ví dụ: be bé, cao cao, móm mém, rón rén,…


Tác dụng

Từ tượng hình làm tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm cho việc miêu tả sự vật, hiện tượng trở nên sinh động hơn.Giúp cho việc miêu tả, diễn tả sự vật hiện, cảnh vật, con người chi tiết và đa dạng hơn. Đặc biệt là trong văn miêu tả, từ tượng hình giúp mọi thứ hiện ra thật tự nhiên, nhiều sắc thái.Vì gợi được hình ảnh sinh động, có giá trị biểu cảm cao nên từ tượng hình thường được sử dụng trong văn miêu tả và tự sự.Phần lớn từ tượng hình là từ láy và được sử dụng nhiều trong văn thơ Việt Nam. Từ tượng hình khiến cho bài thơ, văn được giàu hình tượng và gần gũi.Như vậy có thể khẳng định từ tượng hình tạo nên sự đặc sắc, giá trị nghệ thuật cho các tác phẩm văn học Việt Nam và văn nói trong cuộc sống.Lưu ý: Không nên quá lạm dụng từ tượng hình vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung nghệ thuật của tác phẩm, khiến văn phong trở nên trừu tượng. Chính vì vậy khi sử dụng cần phải hiểu rõ ý nghĩa.

Ví dụ: xanh ngắt –> Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt

Từ tượng hình là từ xanh ngắt, đặt vào ngữ cảnh câu thơ thì từ xanh ngắt miêu tả một màu xanh thuần của bầu trời rộng khiến bầu trời trở nên cao rộng, thoáng đãng gợi nên hình ảnh của nền trời mùa thu trong trẻo, êm ả.

Cách sử dụng và tìm từ tượng hình trong câu

Để sử dụng và tìm được từ tượng hình hãy chú ý vào các từ láy trong câu. Nếu từ láy đó mô phỏng dáng dấp, hình ảnh của hiện tượng, sự vật được miêu tả thì đó là từ tượng hình.

Xem thêm: 7P Trong Marketing Mix 7P Là Gì ? Tại Sao Cần Marketing Mix 7P?

Việc đặt câu với từ tượng hình cũng rất đơn giản:

Ví dụ 1: Các từ tượng hình chỉ hành động của con người gồm các động từ: chạy thoăn thoắt, ăn lia lịa, nói chuyện rôm rả,…

Các từ miêu tả dáng đi khác của con người như: lon ton, rón rén, thoăn thoắt, lừ đừ, thong thả [dáng đi khoan thai, bình tĩnh], ục ịch [dáng đi nặng nề, vận động khó khăn]…

Bé Lan được mua đồ chơi mới nên lon ton chạy khắp xóm khoe với bạn bè.Buổi trưa, cu Tý rón rén trốn mẹ đi chơi.

Ví dụ 2 : Từ tượng hình miêu tả hình thái của con người: nho nhỏ, cao cao, móm mém,…

Dáng người bạn Lan nho nhỏ.Bà ngoại em có cái miệng móm mém.

Ví dụ 3: Từ tượng hình miêu tả trạng thái của sự vật, hiện tượng: xanh xanh, xam xám, âm u,….

Bầu trời hôm nay âm u quá!Hàng cây trường em xanh xanh.

Trên đây là bài viết: Từ tượng hình trong tiếng Việt. Lựa chọn và sử dụng đúng từ tượng thanh, tượng hình sẽ giúp tăng tính diễn đạt và biểu cảm cho đoạn văn, câu thơ. Chúc các bạn học tốt!

Ngôn ngữ của dân tộc ta vô cùng phong phú và đa dạng. Từ tượng hình từ tượng thanh là kiến thức cơ bản và quan trọng mà các em học sinh cần nắm được. Để hiểu rõ về chủ đề này, hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về khái niệm từ tượng hình cũng như từ tượng thanh ngữ văn 8 cùng một số nội dung liên quan qua bài viết dưới đây!

Khái niệm từ tượng hình từ tượng thanh là gì?

  • Từ tượng hình: Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.  Ví dụ: Móm mém, rón rén, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, lòe loẹt…
  • Từ tượng thanh: Là các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh của con người. Ví dụ: Ríu rít, thủ thỉ, líu lo, vi vu…

Tác dụng của từ tượng hình từ tượng thanh

Từ tượng hình, từ tượng thanh là từ gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động. Thường được sử dụng chủ yếu trong văn tự sự, văn miêu tả. Phần lớn nó là những từ láy. Nó được ứng dụng nhiều trong thơ văn Việt Nam. Nó khiến cho bài thơ văn được giàu hình tượng, gần gũi.

Ví dụ: Trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến có sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh

“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo

Sóng biếc theo làn hơi gợn tí

Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo

Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt

Ngõ trúc quanh co khách vắng teo

Tựa gối ôm cần lâu chẳng được

Cá đâu đớp động dưới chân bèo”

  • Từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt
  • Từ tượng thanh: đưa vèo, đớp động.

Luyện tập từ tượng hình từ tượng thanh 

Dưới đây là một số bài tập về từ tượng hình, từ tượng thanh:

Bài tập 1: Tìm từ tượng thanh trong bài thơ Qua đèo ngang của Bà Huyện Thanh Quan:

Bước tới đèo Ngang bóng xế tà

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa

Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông rợ mấy nhà

Nhớ nước, đau lòng con cuốc cuốc

Thương nhà, mỏi miệng cái da da

Dừng chân đứng lại: trời, non, nước

Một mảnh tình riêng, ta với ta”

Tham khảo các câu trả lời:

  • Từ tượng hình: Lom khom, Lác đác,
  • Từ tượng thanh: Cuốc cuốc, da da

Bài tập 2: Tìm những từ tượng hình chỉ dáng đi của con người?

Tham khảo câu trả lời:

  • Rón rén
  • Lù đù
  • Thoăn thoắt
  • Lạch bạch
  • Lon ton

Bài tập 3: Tìm ra những từ tượng thanh chỉ âm thanh của con người?

Tham khảo các câu trả lời:

  • Khúc khích
  • Thút thít
  • Thủ thỉ
  • Hí hí

Bài tập 4: Đặt câu cho các từ tượng hình, từ tượng thanh sau: Lắc rắc, ríu rít, xinh xinh, khúc khuỷu, lạch bạch, ào ào, lấp lánh, ồm ồm, tích tắc

Gợi ý câu trả lời:

  • Lắc rắc: Hạt mưa rơi lắc rắc
  • Ríu rít: Bầy chim kêu ríu rít
  • Xinh xinh: Cái áo xinh xinh
  • Khúc khuỷu: Con đường đến trường khúc khuỷu
  • Lạch bạch: Đàn vịt đi lạch bạch
  • Ào ào: Mưa rơi ào ào suốt cả ngày
  • Lấp lánh: Ánh đèn thành phố lấp lánh suốt đêm
  • Ồm ồm: Giọng của người đàn ông ồm ồm bên tai
  • Tích tắc: Chiếc đồng hồ nhà tôi kêu tích tắc suốt ngày

Bài tập 5: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha ha, cười hì hì, cười hô hô, cười hơ hơ.

Gợi ý câu trả lời:

  • Ha ha: Tiếng cười to, thoải mái
  • Hi hi: Tiếng cười nhỏ nhẹ, đáng mến
  • Hô hô: Cười vô duyên, gây phản cảm cho người khác
  • Hơ hơ: Tiếng cười thoải mái, tự nhiên

Bài tập 6: Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.

Gợi ý câu trả lời:

  • Lênh đênh: Chỉ trạng thái trôi nổi, không biết đi đâu về đâu
  • Lềnh bềnh: Chỉ trạng thái trôi nổi nhẹ nhàng, thuận theo chiều gió
  • Lều sều: Trôi nổi bẩn thỉu
  • Lênh khênh: Cao ngất ngưởng, không cân đối, dễ đổ ngã
  • Lêu đêu: Cao ngất ngưởng, nhỏ và cao
  • Lêu nghêu: Cao gầy ngất ngưởng

Bài tập 7: Viết một đoạn văn và xác định từ láy tượng thanh, tượng hình.

Gợi ý câu trả lời:

Những ngày trời tháng 8, những ngọn gió thoang thoảng, những tiếng lá rơi xào xạc, tiếng chim kêu líu lo, tôi chợt nhận ra mùa thu đã về. Trong tôi lại hiện lên những ký ức của tuổi thơ. Cái ngày này năm ngoái vẫn mưa tuôn xối xả, rồi những lúc trời nắng hè vẫn làm cho những chú ve kêu âm ỉ. Nhìn bóng dáng các cô cậu nhỏ nhắn cười khúc khích ngoài sân tôi lại nhớ đến tuổi thơ đầy dữ dội của mình. Những ngày còn nô đùa vui vẻ, ấy thế mà giờ chúng tôi phải tấp nập với việc lo cơm áo gạo tiền. Không còn cả thời gian rảnh để chơi đùa, vui vẻ. Nhiều khi tôi chỉ muốn mình được bé nhỏ, hồn nhiên vô lo, vi vu khắp nơi như những đứa trẻ này. Dù cho có lớn thì những kỷ niệm về tuổi thơ vẫn không bao giờ nhạt nhòa.

  • Từ láy tượng thanh: xào xạc, thỏ thẻ, xối xả, thoang thoảng, líu lo,
  • Từ láy tượng hình: Nhỏ nhắn, vi vu, nhạt nhòa.

Bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã cung cấp cho bạn hiểu rõ về khái niệm từ tượng hình cũng như từ tượng thanh cũng như ví dụ và bài tập từ tượng hình từ tượng thanh.  Hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích cho bạn. Chúc bạn luôn học tốt!

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:


[Nguồn: www.youtube.com]

Please follow and like us:

Video liên quan

Chủ Đề