Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a] = …
Số thập phân thích hơp để điền vào chỗ trống là;
A. 4,98
B. 4,098
C. 4,980
D. 49,008
b] 0,135 = …
Phân số thập phân thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a] 0,45 = 45%
0,45 = 450%
b] 65% = 6,5
65% = 0,65
Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Chú Tư đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 35 km/giờ thì được quáng đường là …
Câu 4: Điền dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Diện tích tam giác ABC là:
A. 6 cm2
B. 12 cm2
C. 24 cm2
1.2. Tự luận
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ … :
a] 6931 m = … km
812 m = … km
39 m = … km
b] 36,115 m3 = … m3 … dm3
22,098 m3 = … m3 … dm3
Câu 2: Tìm x, biết:
a]
b]
Câu 3: Diện tích toàn phần của một cái hộp hình lập phương không nắp là 180 cm2. Tìm diên tích xung quanh của hình lập phương đó.
Câu 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 20 km/giờ thì sau 4 giờ đến điểm hẹn. Hỏi người đó đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ thì sau mấy giờ đến điểm hẹn?
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a] Khoanh A.
b] Khoanh C
Câu 2:
Câu 3:
Đáp án: 87,5 km
Câu 4:
Đáp án: A
2.2 Tự luận
Câu 1:
a] 6931 m = 6,931 km
812 m = 0,812 km
39 m = 0,039 km
b] 36,115 m3 = 36 m3 115 dm3
22,098 m3 = 22 m3 98 dm3
Câu 2:
a]
b]
Câu 3:
Diện tích một măt của cái hộp là: 180 : 5 = 36 [cm2]
Diện tích xung quanh của cái hộp là: 36 x 4 = 144 [cm2]
Đáp số: 144 cm2
Câu 4:
Quãng đường người đi xe đạp đã đi là: 20 x 4 = 80 [km]
Thời gian người đó đi xe máy đến điểm hẹn là: 80 : 40 = 2 [giờ]
Đáp số: 2 giờ
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối hoc kì II – đề số 19
Các bài viết liên quan
Các bài viết xem nhiều
Nhằm hỗ trợ quá trình ôn luyện học sinh giỏi hay các chương trình nâng cao môn Toán đối với các em học sinh lớp 5, chúng tôi xin giới thiệu Bộ 4 đề Toán nâng cao lớp 5 cuối kì 2 năm học 2020 - 2021. Nội dung được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và biên soạn với đầy đủ các dạng chuyên đề khó trong mỗi đề ôn luyện, giúp các em học sinh tự đánh giá năng lực bản thân, từ đó có phương pháp ôn luyện để đạt kết quả cao nhất.
Đề Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm x biết: x + 7/5 = 3/2
A. x = 4/5
B. x = 21/10
C. x = 1/10
D. x = 14/15
Câu 2: Kết quả của phép tính:
A. 7/20
B. 7/104
C. 3/10
D. 24/5
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm
A. 5100
B. 5200
C. 52000
D. 52500
Câu 4: Trong kho có 18 tấn đường. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số đường và lần thứ hai người ta lấy ra 30% số đường còn lại. Hỏi lần thứ hai người ta lấy ra bao nhiêu tấn đường?
A. 5,4 tấn
B. 2,7 tấn
C. 2,5 tấn
D. 4,5 tấn
Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 95,36cm2. Lấy điểm M trên cạnh AB. Tổng diện tích của hai tam giác AMD và BMC là:
A. 47,68 cm2
B. 45,68 cm2
C. 47,86 cm2
D. 45,86 cm2
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a, 35,16 - 44,84 : 4 + 15,6
b, 45,651 x 73 + 22 x 45,651 + 45,651 x 5
Bài 2: Trung bình cộng của ba số là 28, số thứ nhất là 14, số thứ hai hơn số thứ ba là 22. Tìm số thứ hai và số thứ ba
Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 10km/giờ. Cùng lúc đó, một người đi xe gắn máy từ thành phố B về thành phố A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
Bài 4: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đường BD bằng 2/3 độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn toán nâng cao - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số nào dưới đây có chữ số 6 ở hàng phần trăm?
A. 3,436
B. 5,467
C. 9,675
D. 6,519
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 22/15 phút = …giây
A. 72
B. 34
C. 12
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 720 000cm2 = …m2
A. 72
B. 720
C. 7200
D. 7,2
Câu 4: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều cao 3cm và chiều rộng 4,5cm là:
A. 216 cm2
B. 54 cm2
C. 81 cm2
D. 135 cm2
Câu 5: Dấu , = thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. >
B.