Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
\[0,3x > 0,6\]
\[\Leftrightarrow \dfrac{10}{3}.0,3x > 0,6.\dfrac{10}{3}\] [nhân cả 2 vế với \[\dfrac{10}{3}>0\]]
\[\Leftrightarrow x > 2\]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x> 2\].
LG b.
\[-4x < 12\];
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
\[-4x < 12 \]
\[ \Leftrightarrow \left[ { - \dfrac{1}{4}} \right].[ - 4x] > 12.\left[ { - \dfrac{1}{4}} \right]\][nhân cả 2 vế với \[\dfrac{-1}{4} -3\]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x > -3\].
LG c.
\[-x > 4\];
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
\[-x > 4\]
\[ \Leftrightarrow \left[ { - x} \right].\left[ { - 1} \right] < 4.\left[ { - 1} \right]\][nhân cả 2 vế với \[-1 -9\].
Phương pháp giải:
Áp dụng qui tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Lời giải chi tiết:
\[1,5x > -9\]
\[ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}x > - 9\]
\[ \Leftrightarrow \dfrac{2}{3}.\dfrac{3}{2}x > - 9.\dfrac{2}{3}\][nhân cả 2 vế với \[\dfrac{2}{3}>0\]]
\[ \Leftrightarrow x > -6\]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x > -6\].