Video hướng dẫn giải - bài 20 trang 47 sgk toán 8 tập 2

\[ \Leftrightarrow \left[ { - \dfrac{1}{4}} \right].[ - 4x] > 12.\left[ { - \dfrac{1}{4}} \right]\][nhân cả 2 vế với \[\dfrac{-1}{4} 0,6\];

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc nhân với một số:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết:

\[0,3x > 0,6\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{10}{3}.0,3x > 0,6.\dfrac{10}{3}\] [nhân cả 2 vế với \[\dfrac{10}{3}>0\]]

\[\Leftrightarrow x > 2\]

Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x> 2\].

LG b.

\[-4x < 12\];

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc nhân với một số:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết:

\[-4x < 12 \]

\[ \Leftrightarrow \left[ { - \dfrac{1}{4}} \right].[ - 4x] > 12.\left[ { - \dfrac{1}{4}} \right]\][nhân cả 2 vế với \[\dfrac{-1}{4} -3\]

Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x > -3\].

LG c.

\[-x > 4\];

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc nhân với một số:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết:

\[-x > 4\]

\[ \Leftrightarrow \left[ { - x} \right].\left[ { - 1} \right] < 4.\left[ { - 1} \right]\][nhân cả 2 vế với \[-1 -9\].

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc nhân với một số:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết:

\[1,5x > -9\]

\[ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}x > - 9\]

\[ \Leftrightarrow \dfrac{2}{3}.\dfrac{3}{2}x > - 9.\dfrac{2}{3}\][nhân cả 2 vế với \[\dfrac{2}{3}>0\]]

\[ \Leftrightarrow x > -6\]

Vậy nghiệm của bất phương trình là \[x > -6\].

Video liên quan

Chủ Đề