Nét chung phổ quát nhất của kinh tế mỹ trong suốt thập ký 90 là gì

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT Yên Mô B - Ninh Bình [có lời giải chi tiết]

Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt...

Câu hỏi: Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì?

A Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầuthế giới

B Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới

C Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới

D Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.

Đáp án

A

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT Yên Mô B - Ninh Bình [có lời giải chi tiết]

Lớp 12 Lịch sử Lớp 12 - Lịch sử

Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì?

A.

Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầuthế giới.

B.

Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

C.

Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.

D.

Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Chọn đáp án A!

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN [1945 - 2000] - Lịch sử 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

  • Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là:

  • Đến những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện ba trung tâm kinh tế là

  • Giai đoạn nào sau đây được gọi là "giai đoạn phát triển thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • Kế hoạch Mácsan của Mỹ [1947] đã tác động đến nền kinh tế các nước Tây Âu như thế nào?

  • Mục đích lớn nhất của Mỹ khi tiến hành “Chiến tranh lạnh” là gì?

  • Sự thành lập Liên minh châu Âu [EU] mang lại những lợi ích gì cho các nước thànhviên tham gia?

  • Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là

  • Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt ?

  • Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

  • Mục tiêu của Mĩ trong chiến tranh lạnh là gì

  • Sự ra đời và phát triển của "Cộng đồng châu Âu” [EC] năm 1967 là biểu hiện của?

  • Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?

  • Yếu tố nào dưới đâykhôngphải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Nhật Bản trong những thập niên 60, 70 của thế kỉ XX?

  • Hiệp ước nào đã đặt nền tảng mới cho quan hệ liên minh giữa Nhật và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc

  • Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì:

  • Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại

  • Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” vì

  • Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật với Mĩ là

  • Kế hoạch Macsan của Mỹ là

  • Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

  • Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ việc

  • Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là

  • Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học với các nước tư bản khác, Nhật Bản đã:

  • Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là

  • Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  • Điểm chung về tình hình kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến Tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?

  • Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ năm 1945 đến 1950 là:

  • Nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển là

  • Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai

  • Mĩ thực hiện việc ngăn chặn đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa .Đó là mục tiêu của

  • Mục tiêu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

  • Giữa những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng là do

  • ChínhsáchthựclựcvàchiếnlượctoàncầuhoácủaMĩbịthấtbạinặngnềnhất ở:

  • Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì?

  • Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản

  • Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường số một thế giới về

  • Ý nào sau đây không phải là lý do Mỹ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kỳ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • Nền tảng căn bản của chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứhai là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?

  • Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho phép lai[♂]

    [♀] tạo ra F1có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

    I. Ở F1có tối đa 40 loại kiểu gen.

    II. Tần số hoán vị gen là 20%.

    III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1chiếm 30%.

    IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1chiếm 8,5%.

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai:

    tạo ra F1 Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

    I. Đời con F1có số loại kiểu gen tối đa là 56.

    II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1chiếm 25%.

    III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1chiếm 6,25%.

    IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.

  • Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh x ♂ Aa XMHY -> F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?

  • Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y:

  • Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng [P], thu được F1toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1giao phối với nhau, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:

  • Ở một loài động vật, cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau: Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi: 9 con cánh dài, có lông đuôi 24 con ngắn, có lông đuôi: 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi. Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi: 30 con cánh ngắn, có lông đuôi. Biết rằng các tính trạng về lông đuôi do 1 gen có 2 alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

    [1] Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

    [2] Tần số hoán vị gen là 20%.

    [3] Tính trạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen quy định tương tác bổ sung với nhau.

    [4] cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.

    [5] Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%.

    Số nhận xét đúng là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 100% ruồi mắt đỏ.

  • Ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:

Video liên quan

Chủ Đề